Là một trong những quốc giá phát triển nhất hiện nay, Mỹ hiện đang là đích đến thu hút nhiều nhà đầu tư cho đến các cá nhân, doanh nghiệp để sinh sống, định cư, hợp tác, phát triển. Nếu như bạn cũng đang muốn tìm hiểu về nước Mỹ, các bang của Mỹ và thông tin cơ bản của các bang nước Mỹ. Bài chia sẻ sau của VietCargo sẽ cung cấp đến bạn những thông tin hữu ích nhất!
Các bang của Mỹ: Khám phá 50 tiểu bang của nước Mỹ
Nước Mỹ bao gồm 50 tiểu bang với sự đa dạng từ lịch sự phát triển cho đến văn hóa, truyền thống đáng kinh ngạc. Dưới đây chúng ta cùng tìm hiểu về những thông tin cơ bản của các bang Hoa Kỳ bao gồm:
- Tên các tiểu bang
- Tên viết tắt
- Thời gian gia nhập liên bang chính xác
- Dân số ước tính mỗi bang
DANH SÁCH 50 BANG CỦA MỸ
Tiểu bang | Tên viết tắt | Ngày trở thành tiểu bang | Dân số (ước tính) |
Alabama | AL | 14/12/1819 | 5,024,279 |
Alaska | AK | 3/1/1959 | 733,391 |
Arizona | AZ | 14/2/1912 | 7,278,717 |
Arkansas | AR | 15/6/1836 | 3,011,524 |
California | CA | 9/9/1850 | 39,512,223 |
Colorado | CO | 1/8/1876 | 5,758,736 |
Connecticut | CT | 9/1/1788 | 3,565,287 |
Delaware | DE | 7/12/1787 | 990,334 |
Florida | FL | 3/3/1845 | 21,477,737 |
Georgia | GA | 2/1/1788 | 10,617,423 |
Hawaii | HI | 21/8/1959 | 1,415,872 |
Idaho | ID | 3/7/1890 | 1,787,065 |
Illinois | IL | 3/12/1818 | 12,671,821 |
Indiana | IN | 11/12/1816 | 6,732,219 |
Iowa | IA | 28/12/1846 | 3,155,070 |
Kansas | KS | 29/1/1861 | 2,913,314 |
Kentucky | KY | 1/6/1792 | 4,467,673 |
Louisiana | LA | 30/4/1812 | 4,648,794 |
Maine | ME | 15/3/1820 | 1,344,212 |
Maryland | MD | 28/4/1788 | 6,045,680 |
Massachusetts | MA | 6/2/1788 | 6,892,503 |
Michigan | MI | 26/1/1837 | 9,986,857 |
Minnesota | MN | 11/5/1858 | 5,639,632 |
Mississippi | MS | 10/12/1817 | 2,976,149 |
Missouri | MO | 10/8/1821 | 6,137,428 |
Montana | MT | 8/11/1889 | 1,068,778 |
Nebraska | NE | 1/3/1867 | 1,934,408 |
Nevada | NV | 31/10/1864 | 3,080,156 |
New Hampshire | NH | 21/6/1788 | 1,359,711 |
New Jersey | NJ | 18/12/1787 | 8,882,190 |
New Mexico | NM | 6/1/1912 | 2,096,829 |
New York | NY | 26/7/1788 | 19,453,561 |
North Carolina | NC | 21/11/1789 | 10,488,084 |
North Dakota | ND | 2/11/1889 | 762,062 |
Ohio | OH | 1/3/1803 | 11,689,100 |
Oklahoma | OK | 16/11/1907 | 3,956,971 |
Oregon | OR | 14/2/1859 | 4,217,737 |
Pennsylvania | PA | 12/12/1787 | 12,801,989 |
Rhode Island | RI | 29/5/1790 | 1,059,361 |
South Carolina | SC | 23/5/1788 | 5,148,714 |
South Dakota | SD | 2/11/1889 | 884,659 |
Tennessee | TN | 1/6/1796 | 6,829,174 |
Texas | TX | 29/12/1845 | 29,145,505 |
Utah | UT | 4/1/1896 | 3,205,958 |
Vermont | VT | 4/3/1791 | 623,989 |
Virginia | VA | 25/6/1788 | 8,535,519 |
Washington | WA | 11/11/1889 | 7,614,893 |
West Virginia | WV | 20/6/1863 | 1,792,147 |
Wisconsin | WI | 29/5/1848 | 5,822,434 |
Wyoming | WY | 10/7/1890 | 578,759 |
Thông tin chi tiết về các bang của Mỹ
Mã bưu chính 2 ký tự – chuẩn USPS không phải ai cũng biết
Hệ thống mã viết tắt của Dịch vụ Bưu chính Hoa Kỳ (USPS) được sử dụng chính thức từ năm 1963. Trong đó quy định tên viết tắt của từng bang theo 2 ký tự:
- California: CA
- Texas: TX
- New York: NY
Thông tin chi tiết bạn có thể theo dõi ở bảng tổng hợp phía trên!
Dòng thời gian lịch sử: Bang nào gia nhập đầu tiên?
Trong số các bang của Mỹ thì Delaware là tiểu bang lâu đời nhất (7/12/1787), trong khi Hawaii là tiểu bang trẻ nhất (21/8/1959).
Thông tin chi tiết bạn có thể theo dõi ngay ở bảng tổng hợp phía trên!
Bản đồ địa lý & những kỷ lục đáng kinh ngạc
Về diện tích thì Alaska là tiểu bang có diện tích lớn nhất (1.723.337 km²) trong khi Rhode Island có diện tích nhỏ nhất (4.001 km²).

Bản đồ địa hình của Mỹ
Tham khảo thêm 10 bang lớn nhất của Mỹ:
Tiểu bang | Diện tích (dặm vuông) | Diện tích (km2) |
Alaska | 665,384 | 1,723,337 |
Texas | 268,596 | 695,662 |
California | 163,695 | 423,967 |
Montana | 147,040 | 380,831 |
New Mexico | 121,590 | 314,917 |
Arizona | 113,990 | 295,234 |
Nevada | 110,572 | 286,380 |
Colorado | 104,094 | 269,601 |
Oregon | 98,379 | (254,799 |
Wyoming | 97,813 | 253,335 |
Thủ phủ & biệt danh: bộ nhận diện độc đáo của từng bang
Khu vực Đông Bắc
- New York: Albany – “The Empire State”
- Massachusetts: Boston – “The Bay State”
Miền Nam
- Texas: Austin – “The Lone Star State”
- Florida: Tallahassee – “The Sunshine State”
Khu vực Tây
- California: Sacramento – “The Golden State”
- Nevada: Carson City – “The Silver State”
Các vùng lãnh thổ đặc biệt của Mỹ
Bên cạnh các bang của Mỹ, mặc dù không thể hiện rõ ràng trên bản đồ, tuy nhiên Mỹ còn có 14 vùng lãnh thổ riêng biệt, phần lớn các vùng lãnh thổ này nằm dưới sự kiểm soát của Mỹ sau thế chiến II.
14 vùng lãnh thổ bao gồm:
- Samoa thuộc Mỹ
- Quần đảo Bắc Mariana
- Đảo Guam
- Quần đảo Virgin của Mỹ
- Puerto Rico
- Đảo Baker
- Đảo Howland
- Đảo san hô Palmyra
- Đảo Jarvis
- Đảo san hô Johnston
- Rạn san hô Kingman
- Đảo san hô Midway
- Đảo Navassa
- Đảo Wake
Xem thêm: Bản đồ Mỹ chi tiết mới nhất!
Tiểu bang nào được người việt yêu thích nhất?
Theo thống kê cộng đồng thì các bang sau được nhiều người Việt yêu thích và lựa chọn định cư nhất:
- California: 39% người Mỹ gốc Việt sinh sống
- Texas: 13%
- Washington: 8%
Trên đây VietCargo đã giúp bạn tìm hiểu chi tiết hơn về 50 tiểu bang của Mỹ cũng như chia sẻ một số thông tin quan trọng về các bang của Mỹ.
Bạn đã hiểu rõ về đặc điểm địa lý các bang của Mỹ và đang có nhu cầu vận chuyển hàng từ Việt Nam đi Mỹ hay vận chuyển hàng Mỹ về Việt Nam. Liên hệ ngay cùng VietCargo – công ty vận chuyển hàng Mỹ – Việt Nam uy tín với hơn 20 năm kinh nghiệm vận chuyển để được tư vấn hỗ trợ chuyên nghiệp tận tâm nhất!
Hotline tư vấn hỗ trợ nhanh: 0283.6066.666 – 0931.620.000
Xem thêm: Dịch vụ vận chuyển hàng đi Mỹ nhanh, uy tín số 1 hiện nay!